Bí Kíp Đạt Điểm Cao Trắc Nghiệm Môn Vật Lý

Bí Kíp Đạt Điểm Cao Trắc Nghiệm Môn Vật Lý


chiêu này chỉ xài cho những câu tính toán, lý thuyết thì lạy chúa lạy phật lạy4 phía là vừa

(a b c d)/4 lấy đáp án nào gần bằng (a b c d)/4 nhất và làmtròn xuống

Vd: * câu 1: (200 110 220 100)/4= 157.5 chọn 200 ( vì200-157.5=42.5, còn 157.5-110= 47.5, 42.5<47.5) *

Câu 8: (17 40 34 26)/4= 29.25 chọn 26 vì nó gần bằng 29.25nhất

Vd: *câu 9: (3 1 4 2)/4= 2.5 theo bí kíp là phải chọn 2 (vì2 và 3 gần bằng 2.5 nhất, nhưng 2 < 3 nên chọn 2)

Chuyên đề khoanh bừa lý và các điều cần nhớ trong môn vật lý

1. Trong pài tập về dđđh tìm a1 để a2 max, ta lấy biên độ dđtổnghợp nhân căn 3

2. Bài tập về hiệu suất, đáp án luôn lớn hơn 90%

3. Bài tập về tính số vân sáng khi biết 3 lamđa: -b1:tínhk1,k2,k3 = pp bội số chung min -b2:xét tỉ số k nếu đã tối giản => ko có vântrùng, nếu chưa tối giản lấy tỉ số k chia cho phân số tối giản đc bn trừ đi1=> số vân trùng -b3:lấy tổng k trừ đi 3 rồi trừ đi số vân trùng

4. Bài tập về tính số vòng quay ofroto chọn đáp án bé nhất

5. Bài tập về hộp đen bấmmt ( cájnày chắc ai cũng biết . P/s.Các bác tìm trên google nhá. Ra 1 file pdf, nhà không có mt, nói khó hiểu, aicó mt down rồi post lên, tks)

6. Tính bước sóng khi chuyển từ trạng thái m về n: 1/lamđa=r~(1/n^2 - 1/m^2)

7. Bài tập tính lamđa min, max dùng mt chọn bảng table và mò

8. 1 câu giúp bạn dễ nhớ về thang sóng điện từ : vô hồngnhìn tử x gamma=> bước sóng lamđa giảm

9. Rô cảm quay, ứng sta đứng => rôto là phần cảm chuyển độngquay, stato là phần ứng đứng yên

10. Số bức xạ cho vân tối ( hoặc sáng) tại điểm cách vân tt1 khoảng x. Bấm mt chọn bảng table nhập : (x.a) d.k) đối vs vân sáng và (k 0.5)đối vs vân tối sau đó đếm trên mt

11. Khi nhìn thấy chữ " nuôi = mạng điện " cónghĩa là tần số=2f

12. Các bài tập tính cosphiđ.án thường là 2/căn5, 0,84.

13. Để ý số liệu trong bài thường là liên quan trực tiếp đếnđ.án

14. Các câu hỏj trong pài thì thường có liên quan đến nhaucóthể là bài toán ngược

15. Tỉ lệ các đ.án a,b,c,d thường là12-12-13-13 hoặc12-13-12-13.

Khi đã chắc chắn về cac con làm rđếm lại số lượng đ.án loạitrừ để tỉ lệ khoanh đc cao hơn

Bí kíp 1 :

B.1: xác định số lượng câu hỏi trong đề.

B.2: sau khi xác định hãy tính toán 1 chút để có thể lụiđúng nhiều. Ví dụ: đề lý khối a năm 2011 có 50 câu. Ta sẽ lụi cứ 5 câu là 1 đápán a, b, c hoặc d và cứ làm như thế đến khi đủ 50 câu. Xác suất thế này nhé: cứ5 câu ta hãy thầm mong sẽ đúng được 2 câu, 50 câu chia cho 5 ta ra 10... Lấy 10nhân với 2 câu đúng (dự tính) sẽ được 20 câu đúng... Và lấy thang điểm 0.2 nhânvới 20 ta sẽ ra số điểm dự tính sau khi lụi: 4 điểm... Vì xác suất không thểđoán được nên mỗi 5 câu liên tục sẽ có số câu đúg dao động từ 0~3 câu lưu ý:cách này chỉ dùng vs những ai học yếu thôi nhé !

Bí kíp 2: bí quyết làm dạng bài đúng/sai bạn có thể ápdụng những bí quyết phía trên đối với dạng bài đúng/sai. Bạn cũng có thể đoán vớidạng bài đúng sai. Một số câu hỏi dùng từ ngữ khẳng định hoặc nhấn mạnh như“luôn luôn”, “tất cả”, “không bao giờ”, “mọi trường hợp”,…thường sai. Ngược lạinhững câu không sử dụng từ ngữ khẳng định, hoặc mang tính tương đối như là; “mộtsố”, “thông thường”, “trong trường hợp”, “hiếm khi” lại thường đúng. Những câutrả lời đúng thường dài hơn những câu trả lời sai. Nếu trong trường hợp bạnkhông thể nhận biết được câu trả lời, hãy lựa chọn câu trả lời dài hơn.

Bí kíp 3 :“chiêu” đạt điểm cao môn vật lý 

- khi trong 4 phương án trả lời, có 2 phương án là phủ địnhcủa nhau, thì câu trả lời đúng chắc chắn phải là một trong hai phương án này.

- khi 4 đáp số nêu ra của đại lượng cần tìm có tới 3, 4 đơnvị khác nhau thì hãy khoan tính toán đã, có thể người ta muốn kiểm tra kiến thứcvề thứ nguyên (đơn vị của đại lượng vật lí) đấy.

- đừng vội vàng “tô vòng tròn” khi con số bạn tính đượctrùng khớp với con số của một phương án trả lời nào đấy. Mỗi đại lượng vật lícòn cần có đơn vị đo phù hợp nữa.

- phải cân nhắc các con số thu được từ bài toán có phù hợp vớinhững kiến thức đã biết không. Chẳng hạn tìm bước sóng của ánh sáng khả kiếnthì giá trị phải trong khoảng 0,380 – 0,760 m. Hay tính giá trị lực ma sát trượtthì hãy nhớ là lực ma sát trượt luôn vào khoảng trên dưới chục phần trăm của áplực.

- luôn luôn cẩn thận với những từ phủ định trong câu hỏi, cảtrong phần đề dẫn lẫn trong các phương án trả lời. Không phải người ra đề thinào cũng “nhân từ” mà in đậm, in nghiêng, viết hoa các từ phủ định cho bạn đâu.Hãy đánh dấu các từ phủ định để nhắc nhở bản thân không phạm sai lầm.

- tương tự, bạn phải cảnh giác với những câu hỏi yêu cầu nhậnđịnh phát biểu là đúng hay sai. Làm ơn đọc cho hết câu hỏi. Thực tế có bạn chẳngđọc hết câu đã vội trả lời rồi.

- đặc điểm của bài kiểm tra trắc nghiệm là phạm vi bao quátkiến thức rộng, có khi chỉ những “chú ý”, “lưu ý”, “nhận xét” nhỏ lại giúp íchcho bạn rất nhiều khi lựa chọn phương án trả lời. Nắm chắc kiến thức và tự tinvới kiến thức mà mình có, không để bị nhiễu vì những dữ kiện cho không cần thiết.

Nguồn: http://thpt.daytot.vn/mon-ly-26/trac-nghiem-vat-ly-478.html

Lý Thuyết Và Phương Pháp Giải Các Dạng Bài Tập Chuyển ĐộngCơ Chuyển Động Thẳng Đều ( Đầy Đủ)

. Chuyển động cơ

I. Chuyển động cơ – chất điểm

1. Chuyển động cơ

  chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vậtđó so với các vật khác theo thời gian.

2. Chất điểm

  những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đườngđi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm.

  khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng củavật coi như tập trung tại chất điểm đó.

3. Quỹ đạo

  quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyểnđộng vạch ra trong không gian.

Ii. Cách xác định vị trí của vật trong không gian.

1. Vật làm mốc và thước đo

  để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vậtlàm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đườngtừ vật làm mốc đến vật.

2. Hệ toạ độ

A) hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đườngthẳng): toạ độ của vật ở vị trí m : x = ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯omom¯

B) hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đườngcong trong một mặt phẳng):  

Toạ độ của vật ở vị trí  m:

Cách xác định thời gian trong chuyển động .

1. Mốc thời gian và đồng hồ.

  để xác định từng thời điểm ứng với từng vị trí của vậtchuyển động ta phải chọn mốc thời gian và đo thời gian trôi đi kể từ mốc thờigian bằng một chiếc đồng hồ.

2. Thời điểm và thời gian.

  vật chuyển động đến từng vị trí trên quỹ đạo vào nhữngthời điểm nhất định còn vật đi từ vị trí này đến vị trí khác trong những khoảngthời gian nhất định.

Iv. Hệ qui chiếu.

Một hệ qui chiếu gồm :

+ một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc.

+ một mốc thời gian và một đồng hồ

Chuyển động thẳng đều

I. Chuyển động thẳng đều

1. Tốc độ trung bình.

Vtb=stvtb=st

Với : s = x2 – x1 ; t = t2 – t1

2. Chuyển động thẳng đều.

Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trungbình như nhau trên mọi quãng đường.

3. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều.

S = vtbt = vt

  trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉlệ thuận với thời gian chuyển động t.

Ii. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thờigian của chuyển động thẳng đều.

1. Phương trình chuyển động.

X = xo + s = xo + vt

Trong đó:   s là quãng đường đi

                v làvận tốc của vật hay tốc độ

                t là thời gian chuyển động

               x0 là tọa độ ban đầu lúct=0

                x  là tọa độ ở thời điểm t

2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.

Các dạng bài tập có hướng dẫn

Dạng 1: xác định vận tốc, quãng đường và thời gian trongchuyển động thẳng đều. Xác định vận tốc trung bình.

Cách giải:

-         sử dụngcông thức trong chuyển động thẳng đều: s = v.t

-công thức tính vận tốc trungbình. Vtb=st=s1+s2+...+snt1+t2+...+tnvtb=st=s1+s2+...+snt1+t2+...+tn

Bài 1: một xe chạy trong 5h: 2h đầu xe chạy với tốc độ trungbình 60km/h, 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h.tính tốc  tốctrung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.

Hướng dẫn giải:

Quãng đường đi trong 2h đầu: s1 = v1.t1 = 120 km

Quãng đường đi trong 3h sau: s2 = v2.t2 = 120 km

Vtb=s1+s2t1+t2=48km/hvtb=s1+s2t1+t2=48km/h

Bài 2: một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trungbình v1=12km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2 =20km/h.Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.

Hướng dẫn giải:

Thời gian đi nửa đoạn đường đầu: t1=s1v1=s2.12=s24t1=s1v1=s2.12=s24

Thời gian đi nửa đoạn đường cuối:t2=s2v2=s2.20=s40t2=s2v2=s2.20=s40

Tốc độ trung bình:vtb=st1+t2=15.ss=15km/h

Nguồn:https://vatly247.com/ly-thuyet-va-phuong-phap-giai-cac-dang-bai-tap-chuyen-dong-co-chuyen-dong-thang-deu-a553.html

Tham Khảo Thêm Tài Liệu  Vật Lí 10 Tại Đây:

Học tốt là chương trình học tập trung vào việc xây dựng kiếnthức nền tảng, giúp học sinh nắm chắc lý thuyết và  biết cách vận dụng lýthuyết vào làm bài tập, rèn luyện thành thạo các dạng bài bám sát theo chươngtrình sách giáo khoa hiện hành

Bổ trợ là khóa học giúp học sinh bổ sung, mở rộng kiến thứchoặc cải thiện các phương pháp, kĩ năng làm bài để đạt được hiệu quả học tập tốthơn.

Nguồn:https://hocmai.vn/khoa-hoc-truc-tuyen/151/vat-li-10.html